Cú pháp để tạo một table trong MySQL như sau:
Mã nguồn:[chọn]
create table<tên bảng>
(
<tên cột 1><loại cột><thuộc tính>,
<tên cột 2><loại cột><thuộc tính>,
.................. .............. ...................
<tên cột 1><loại cột><thuộc tính>,
primary key(<tên cột được chọn làm khoá)
)ENGINE=MyISAM DEFAULT CHARSET=utf8;
Giải thích :Mở đầu cả đoạn là từ khoá lệnh create table tiếp theo là tên table muốn tạo. tiếp đến cần quan tâm là các câu lệnh bên trong cặp dấu ngoặc ()<tên cột 1><loại cột><thuộc tính>
Cụ thể về loại và thuộc tính ta sẽ nói đến rất kỹ lưỡng ở các bài sau.
Và củng phải hiểu về hai vấn đề trên mình mới có thể giải thích nốt dòng primary key(<tên cột được chọn làm khoá)
ENGINE=MyISAM
Dòng này có nghĩa là...nói thiệt mình cũng hok hiểu rõ cho lắm, nhưng đây có nghĩa là một chọn lựa cho loại ENGINE, cái MyISAM thích hợp cho nhiều trường hợp nên thôi cứ dùng (thầy giảng lâu quá nên quên)
DEFAULT CHARSET=utf8
Khúc này thông báo rằng mả hoá ký tự mặc định được chọn là utf8.tạm thời chúng ta hãy làm wen với một ví dụ cụ thể vậy:
Mã nguồn:[chọn]
CREATE TABLE IF NOT EXISTS `attachment` (
`a_id` smallint(5) unsigned NOT NULL auto_increment,
`a_link` text character set utf8 collate utf8_unicode_ci NOT NULL,
`a_type` smallint(5) default NULL,
PRIMARY KEY (`a_id`)
) ENGINE=MyISAM DEFAULT
CHARSET=utf8 AUTO_INCREMENT=1 ;
←
Quay lại trang trước